Việt Nam đang giam giữ 234 tù nhân lương tâm: Người Bảo vệ Nhân quyền 

 

Thông cáo báo chí của Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders- DTD)

Hà Nội, ngày 01/10/2019

 

Theo thống kê mới nhất của tổ chức Người Bảo vệ Nhân quyền, chế độ độc tài cộng sản Việt Nam đang giam giữ 233 tù nhân lương tâm bên cạnh việc quản chế tại gia nhà hoạt động Huỳnh Thục Vy vì cô đang nuôi con nhỏ. Việt Nam vẫn là quốc gia đứng thứ 2 về số lượng tù nhân lương tâm ở Đông Nam Á, chỉ sau Myanmar.

Con số trên bao gồm 206 nhà hoạt động nhân quyền đã bị kết án, thường là về những tội danh chính trị thuộc phần An ninh quốc gia của Bộ luật Hình sự như “hoạt động nhằm lật đổ chính quyền,” “tuyên truyền chống nhà nước,” “lợi dụng quyền tự do dân chủ” hay “phá hoại chính sách đoàn kết dân tộc,” và 28 người khác đang bị giam giữ trong thời gian điều tra hay chờ xét xử. Con số trên chưa tính hai trường hợp: công dân Hoa Kỳ Michael Minh Phương Nguyễn và công dân Australia Châu Văn Khảm, cả hai bị cáo buộc “hoạt động nhằm lật đổ chính quyền” theo Điều 109 của Bộ luật Hình sự 2015.

Đoàn Thị Hồng, Ngô Văn Dũng, Hồ Văn Cương, Nguyễn Thị Ngọc Hạnh, Hoàng Thị Thu Vang, Trần Thanh Phương, Đỗ Thế Hoá và Lê Quý Lộc thuộc nhóm Hiến Pháp đã bị bắt giữ trong đầu tháng 9 năm 2018 với cáo buộc “gây rối an ninh” và vẫn còn bị giam giữ mà không được đưa ra xét xử. Họ là những người tham gia tích cực vào cuộc tuần hành phản đối hai dự luật Đặc khu Kinh tế và An ninh mạng ở thành phố Hồ Chí Minh trong ngày 10/6/2018.

Blogger, luật sư, người hoạt động công đoàn, người hoạt động về quyền đất đai, bất đồng chính kiến, và người theo các giáo phái tôn giáo không đăg ký đã bị bắt giữ và giam cầm vì thực hành quyền con người như quyền tự do ngôn luận, hội họp và lập hội và quyền về tự do tôn giáo và niềm tin. Danh sách này không bao gồm những cá nhân cổ suý bạo lực hoặc tham dự vào các hoạt động bạo lực.

Trong 9 tháng đầu năm 2019, nhà cầm quyền cộng sản Việt Nam bắt giữ 23 người hoạt động và ông Châu Văn Khảm. Cho đến cuối tháng 9, Việt Nam đã kết án 23 người và ông Michael Minh Phương Nguyễn với tổng số năm tù giam là 106,5 năm và 20 năm quản chế.

22 người đang bị giam cầm là phụ nữ, và họ đều thuộc sắc dân Kinh. 166 người đang bị giam cầm là người thuộc sắc dân Kinh- chiếm 71%, 58 người thuộc nhóm người Thượng ở cao nguyên Trung Phần- chiếm 24.7%, 6 người trong số họ là người Hmong và 2 người là dân Khmer Krom.

Đa số tù nhân lương tâm bị cáo buộc hoặc kết tội theo các điều khoản về an ninh quốc gia của Bộ luật Hình sự (BLHS):

– 47 người bị kết tội hoặc cáo buộc “hoạt động nhằm lật đổ chính quyền” theo Điều 109 của BLHS 2015 (hoặc Điều 79 của BLHS 1999)

– 37 người bị kết tội hoặc bị cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước” theo Điều 117 của BLHS 2015 (hoặc Điều 88 của BLHS 1999)

– 57 người thuộc nhiều sắc dân thiểu số bị kết án “phá hoại chính sách đoàn kết” theo Điều 87 của BLHS 1999 (hoặc Điều 116 của BLHS 2015)

– 7 người bị cáo buộc hoặc kết tội “lợi dụng quyền tự do dân chủ” theo Điều 331 của BLHS 2015 (hoặc Điều 258 của BLHS 1999)

– 9 người bị kết tội hoặc cáo buộc “gây rối an ninh” theo Điều 118 của BLHS 2015 (hoặc Điều 89 của BLHS 1999)

– 48 người bị kết tội “gây rối trật tự công cộng theo Điều 318 của BLHS 2015 hoặc Điều 245 của BLHS 1999 vì những hoạt động ôn hoà, 35 trong số họ bị kết án chỉ vì đã tham gia tuần hành giữa tháng 6 năm 2018 để phản đối hai dự luật.

– 15 người đang bị giam giữ mà phía công an không công bố cáo buộc hoặc tội danh bị kết tội.

 

Bối cảnh

Chính phủ Việt Nam tiếp tục đàn áp mạnh mẽ giới bất đồng chính kiến bằng cách kết án nhiều nhà hoạt động và bắt giữ nhiều nhà phê bình chính phủ khác, blogger, người dùng Facebook, người biểu tình bất bạo động và người hoạt động xã hội.

Để đối phó với sự bất mãn xã hội ngày càng tăng và làm câm lặng các nhà hoạt động cũng như đàn áp người chỉ trích chế độ, chính phủ cộng sản Việt Nam đã áp dụng các biện pháp nghiêm khắc, bao gồm tuyên án các nhà hoạt động dân chủ và bảo vệ nhân quyền với nhiều bản án nặng nề, bắt giữ các blogger và buộc tội họ hoặc sử dụng các biện pháp hà khắc để ngăn chặn các cuộc biểu tình trên đường phố.

Trong những tháng gần đây, chính quyền ở một số tỉnh đã bắt giữ nhiều người dùng Facebook ở địa phương, những người ít nổi tiếng hơn chỉ vì những bài đăng trực tuyến và phát trực tiếp (live stream) của họ.

Các vụ bắt giữ trong thời gian từ tháng 1 đến tháng 9

Từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 30 tháng 9, Việt Nam đã bắt giữ 23 nhà hoạt động và công dân Australia gốc Việt Châu Văn Khảm. Có tới 21 người trong số họ bị buộc tội theo quy định của Bộ luật Hình sự trong khi các cáo buộc đối với ba người còn lại có tên là ông Huỳnh Minh Tâm và em gái của ông Huỳnh Thị Tố Nga cũng như ông Trần Văn Quyền chưa được công bố.

Vào ngày 26 tháng 2, nhà chức trách ở tỉnh Đồng Nai đã bắt giữ anh Huỳnh Minh Tâm tại nhà riêng và bắt cóc cô Huỳnh Thị Tố Nga hai ngày sau đó khi cô đang làm việc tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương ở thành phố Hồ Chí Minh. Cảnh sát đã bắt giữ họ mà không thông báo cho gia đình họ về tình trạng của họ và còn yêu cầu gia đình họ không được liên lạc với các nhà hoạt động khác, những người cố gắng cung cấp hỗ trợ tài chính và pháp lý cho họ.

Nhìn chung, trong chín tháng qua, Bộ Công an Việt Nam đã không thực hiện bất kỳ vụ bắt giữ nào và tất cả các vụ bắt giữ đều được thực hiện bởi các nhà chức trách ở các tỉnh và nạn nhân của họ chủ yếu là những người thể hiện sự phản kháng trên mạng Facebook. Có đến 14 Facebooker đã bị bắt trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 9 vì các hoạt động trực tuyến của họ và bị buộc tội “tuyên truyền chống nhà nước” theo Điều 117 hoặc “lạm dụng quyền tự do dân chủ” theo Điều 331 của Bộ luật Hình sự.

Công dân Australia Châu Văn Khảm đã bị bắt cùng với ông Nguyễn Văn Viên, một thành viên của tổ chức Hội Anh em Dân chủ tại Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 13 tháng 1. Cả hai bị buộc tội “hoạt động nhằm lật đổ chính quyền” và họ sẽ bị đưa ra tòa xét xử trong vài tuần tới.

Kết án

Trong chín tháng qua, Việt Nam đã kết án 22 nhà hoạt động địa phương và công dân Mỹ Michael Minh Phương Nguyễn với tổng số 106,5 năm tù và 20 năm quản chế.

Ông Michael Minh Phương Nguyễn, người bị công an thành phố Hồ Chí Minh bắt giữ vào ngày 7 tháng 7 năm 2018 cùng với các nhà hoạt động Việt Nam Huỳnh Đức Thanh Bình và Trần Long Phi về cáo buộc lật đổ theo Điều 109 của Bộ luật Hình sự, đã bị kết án 12 năm tù trong khi Bình. và Phi đã bị Tòa án Nhân dân thành phố HCM kết án tương ứng mười và tám năm tù trong phiên xử ngày 24 tháng 6.

Nhà hoạt động trẻ Hà Hai Ninh cũng bị tòa án ở tỉnh Quảng Ninh kết án lật đổ vào tháng 7. Tuy nhiên, bản án của anh không được công bố.

Sáu Facebooker tên Vũ Thị Dung, Nguyễn Thị Ngọc Sương, Nguyễn Ngọc Ánh, Dương Thị Lanh, Huỳnh Đắc Tuý và Nguyễn Văn Công Em đã bị kết án từ 5 đến 8 năm tù vì cáo buộc “tuyên truyền chống nhà nước” theo Điều 117 của Bộ luật Hình sự vì đăng tải nhiều bài viết chỉ trích chế độ trên phương tiện truyền thông xã hội, đặc biệt là trên Facebook. Cũng bị kết án 5 năm tù vì các hoạt động trực tuyến là Facebooker Lê Văn Sinh từ tỉnh Ninh Bình về tội danh “lạm dụng quyền tự do dân chủ.”

Ông Trương Hữu Lộc, người tham gia biểu tình tại thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 10 tháng 6 năm ngoái, đã bị kết án tám năm tù vì cáo buộc “gây rối an ninh” theo Điều 118 của Bộ luật Hình sự. Trong khi đó, Rah Lan Hip đến từ Tây Nguyên đã bị kết án vì tội danh “phá hoại chính sách đoàn kết” và bị kết án bảy năm vì các hoạt động của mình nhằm thúc đẩy tự do tôn giáo.

Tám nhà hoạt động còn lại đã bị kết án về vụ gây rối trật tự công cộng vì những nỗ lực chống tham nhũng của họ.

Đối xử hà khắc trong tù

Bộ Công an Việt Nam tiếp tục chính sách giam giữ tù nhân, đặc biệt là tù nhân lương tâm, trong điều kiện sống khó khăn để trừng phạt họ vì những hoạt động phi bạo lực nhưng có hại cho chế độ cộng sản nhằm bẻ gãy tinh thần của họ. Cùng với việc đưai tù nhân lương tâm đến các cơ sở giam giữ xa gia đình của họ, Bộ Công an cho phép các nhà tù áp dụng các biện pháp khác vô nhân đạo để làm cho cuộc sống của các nhà hoạt động trở nên khó khăn hơn như từ chối quyền được thăm gặp thân nhân, quyền được nhận thêm thực phẩm và thuốc men từ gia đình, hoặc buộc họ làm việc khổ sai mà không có thiết bị bảo vệ thích hợp.

Đáp lại, hàng chục tù nhân lương tâm đã tiến hành tuyệt thực để phản đối việc đối xử vô nhân đạo. Trong hai tháng 6 và 7, các nhà hoạt động Trương Minh Đức, Nguyễn Văn Túc, Trần Phi Dũng và Đào Quang Thục đã tuyệt thực khoảng 40 ngày để phản đối Trại giam số 6 ở tỉnh Nghệ An sau khi ban giám thị nhà tù sai người tháo toàn bộ quạt điện ở phòng giam của họ giữa mùa hè nóng nực. Cảnh sát ở Nghệ An cũng đánh đập dã man hàng chục nhà hoạt động và thân nhân của tù nhân lương tâm khi họ vào trại giam để hỗ trợ tinh thần cho những người tuyệt thực.

Nhà hoạt động lao động và bảo vệ môi trường Hoàng Đức Bình và nhà hoạt động về quyền tự do tôn giáo Nguyễn Bắc Truyển cũng đã tuyệt thực trong trại tù An Diễm để phản đối việc đưa tù nhân lương tâm Nguyễn Văn Hoa đi biệt giam.

Nhà hoạt động dân chủ Nguyễn Văn Điển, người đang thụ án sáu năm tù ở trại tù số 5 đang thực hiện cuộc tuyệt thực từ ngày 22 tháng 9, lần tuyệt thực thứ hai trong vòng ba tháng để yêu cầu điều kiện sống tốt hơn trong tù.

Mãn hạn tù: Từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 30 tháng 9, có tới 38 tù nhân lương tâm đã mãn án tù và trở về nhà trong khi ông Lê Anh Hùng, người bị bắt vào ngày 5 tháng 7 năm 2018 với cáo buộc “lợi dụng quyền tự do dân chủ,” bị đưa đến một bệnh viện tâm thần để điều trị bắt buộc.

Trong số các nhà hoạt động được trả tự do có cô Nguyễn Đăng Minh Mẫn, người bị kết án 8 năm tù vì tội danh “hoạt động nhằm lật đổ chính quyền” chỉ vì phản đối Trung Cộng vi phạm chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông, và ông Nguyễn Hoàng Quốc Hùng, người bị kết án 9 năm tù vì tội danh “phá rối an ninh” vì các hoạt động công đoàn.

Có tới 29 người phản đối cuộc biểu tình vào giữa tháng 6 năm 2018 đã mãn án. Họ đã bị kết án từ tám đến 18 tháng vì tham gia các cuộc biểu tình ôn hòa để phản đối hai dự luật về Đặc khu Kinh tế và An ninh mạng.

=============

Thuật ngữ tù nhân lương tâm (POC) được Peter Benenson đưa ra vào những năm 1960. Khái niệm này đề cập đến bất kỳ cá nhân nào bị giam cầm vì niềm tin chính trị, tôn giáo hoặc vì lương tâm, nguồn gốc dân tộc, giới tính, màu da, ngôn ngữ, nguồn gốc quốc gia hoặc xã hội, tình trạng kinh tế, sinh sản, khuynh hướng tình dục hoặc tình trạng khác mà không sử dụng bạo lực hoặc ủng hộ bạo lực hoặc thù hận.

Tổ chức Bảo vệ Người Bảo vệ Nhân quyền (Defend the Defenders) là tổ chức phi lợi nhuận độc lập ở Việt Nam, hoạt động nhằm thúc đẩy quyền con người và quyền công dân. Tổ chức này có một mạng lưới với hàng chục người bảo vệ nhân quyền trên toàn quốc, những người báo cáo tình trạng vi phạm nhân quyền trong khu vực của họ.

Danh sách tù nhân lương tâm tính đến ngày 30/9/2019 (Số liệu của Người Bảo vệ Nhân quyền)

TT Tên Năm sinh Ngày bị bắt Cáo buộc Mức án Cơ sở giam giữ
1 Nguyễn Quốc Đức Vượng 1991 23-Sep-19 117 Tạm giam Trại tạm giam CA tỉnh Lâm Đồng
2 Phạm Văn Điệp 1965 29/6/2019 117 Tạm giam Trại tạm giam của CA tỉnh Thanh Hoá
3 Nguyễn Năng Tĩnh 1976 29/5/2019 117 Tạm giam Nghi Kim- Nghệ An
4 Nguyễn Văn Quang 1987 12/O6/2018 117 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Thanh Hoá
5 Nguyễn Trung Lĩnh 1968 O5/2018 117 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Bến Tre
6 Nguyễn Chí Vững 1981 23/4/2019 117 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Bạc Liêu
7 Trần Thanh Giang 1971 23/4/2019 117 Tạm giam Trại tạm giam của CA  An Giang
8 Nguyễn Thị Ngọc Hạnh 1976 O3/9/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
9 Hồ Văn Cương N/A O4/9/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
10 Ngô Văn Dũng 1969 O4/9/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
11 Đoàn Thị Hồng 1983 O2/9/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
12 Lê Quý Lộc 1976 11/O6/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
13 Hoàng Thị Thu Vang 1966 O3/9/2018 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
14 Đoàn Viết Hoan 1984 6/5/19 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
15 Nguyễn Đình Khue 1978 6/5/19 118 Tạm giam Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
16 Võ Thường Trung 1977 25/4/2019 113 Tạm giam Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
17 Trịnh Viết Bảng 1959 13/5/2019 331 Tạm giam Trại tạm giam của CA tỉnh Bắc Ninh
18 Nguyễn Duy Sơn 1981 O8/5/2018 331 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Thanh Hoá
19 Nguyễn Văn Trường 1976 O9/2/2018 331 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Thái Nguyên
20 Nguyễn Thị Huệ 1968 2-Mar-19 331 Tạm giam Trại tạm giam của CA  Gia Lai
21 Nguyễn Văn Viễn 1971 13/1/2019 109 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
22 Huỳnh Minh Tâm 1979 26/1/2019 Không rõ Tạm giam Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
23 Huỳnh Thị Tố Nga 1983 28/1/2019 Không rõ Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
24 Đỗ Thế Hoá 1968 O2/9/2018 Không rõ Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
25 Trần Thanh Phương 1975 O2/9/2018 Không rõ Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
26 Y Pum Nie 1964 10/O4/2018 116 Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
27 Trần Văn Quyến 1999 23/1/2019 Không rõ Tạm giam Trại tạm giam của CA  HCM
28 Nguyễn Bá Mạnh 1987 20/3/2019 288 Tạm giam Trại tạm giam của CA tỉnh Bắc Ninh
29 Trương Hữu Lộc 1963 11/O6/2018 118 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
30 Nguyễn Ngọc Ánh 1980 30/O8/2018 117 8 năm Trại tạm giam của CA  Hà Nội
31 Huỳnh Trương Ca 1971 O4/9/2018 117 5.5 năm Trại tạm giam của CA  Đồng Tháp
32 Dương Thị Lanh 1983 28/1/2019 117 8 năm Trại tạm giam của CA  Dak Nong
33 Huỳnh Đắc Tuý 1976 22/2/2019 117 6 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Quảng Ngãi
34 Nguyễn Văn Công Em 1971 28/2/2019 117 5 năm Trại tạm giam của CA  Bến Tre
35 Vũ Thị Dung 1965 13/10/2018 117 6 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
36 Nguyễn Thị Ngọc Sương 1968 13/10/2018 117 5 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Đồng Nai
37 Nguyễn Đình Thành 1991 O8/6/2018 117 7 năm Trại tạm giam của CA  Bình Dương
38 Nguyễn Viết Dũng 1976 27/9/2017 88 6 năm Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
39 Trần Hoàng Phúc 1994 29-Jun-17 88 6 năm Trại giam An Phước, Bình Dương
40 Vũ Quang Thuận 1966 O2/3/2017 88 8 năm Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
41 Nguyễn Văn Điển 1980 O2/3/2017 88 6,5 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
42 Phan Kim Khánh 1983 21/3/2017 88 6 năm Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
43 Trần Thị Nga 1977 21/2/2017 88 9 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
44 Nguyễn Văn Hoá 1995 11/O1/2017 88 7 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
45 Hồ Văn Hải 1957 O2/11/2016 88 4 năm Trại tạm giam Chí Hoà, HCM
46 Bùi Hiếu Võ 1962 O3/2017 88 4,5 năm Không rõ
47 Trương Thị Thu Hằng 1984 16/O2/2017 88 4 năm Không rõ
48 Tạ Tấn Lộc 1975 16/O2/2017 88 14 năm Không rõ
49 Nguyen Quang Thanh 1983 16/O2/2017 88 14 năm Không rõ
50 Nguyễn Văn Nghĩa 1977 16/O2/2017 88 12 năm Không rõ
51 Nguyen Van Tuan 1984 16/O2/2017 88 12 năm Không rõ
52 Pham Long Dai 1996 16/O2/2017 88 6 năm Không rõ
53 Doan Thi Bich Thuy 1972 16/O2/2017 88 5 năm Không rõ
54 Phạm Thị Bích Ngọc 1994 16/O2/2017 88 3 năm Không rõ
55 Huỳnh Thị Kim Quyên 1979 30/O4/2017 88 4 năm Không rõ
56 Nguyễn Tấn An 1992 30/O4/2017 88 5 năm Không rõ
57 Nguyễn Ngọc Quy 1992 30/O4/2017 88 4 năm Không rõ
58 Pham Van Trong 1994 30/O4/2017 88 3 năm Không rõ
59 Nguyen Thanh Binh 1994 30/O4/2017 88 3 năm Không rõ
60 Trần Long Phi 1996 O7/7/2018 109 8 năm Trại tạm giam của CA  HCM
61 Huỳnh Đức Thanh Bình 1996 O7/7/2018 109 10  năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
62 Từ Công Nghĩa 1993 O5/11/2016 79 (109) 10 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
63 Phan Trung 1976 O5/11/2016 79 (109) 8 năm Trại giam Bố Lá (Bình Dương)
64 Nguyễn Quốc Hoàn 1977 O5/11/2016 79 (109) 13 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
65 Nguyễn Văn Đức Độ 1975 O5/11/2016 79 (109) 11 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
66 Lưu Văn Vịnh 1967 O5/11/2016 79 (109) 15 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
67 Đào Quang Thực 1960 17/10/2017 79 (109) 14 năm Trại tạm giam tỉnh Hoà Bình
68 Lê Đình Lượng 1965 24/7/2017 79 (109) 20 năm Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
69 Nguyễn Văn Túc 1974 O1/9/2017 79 (109) 13 năm Trại giam số 6, Nghệ An
70 Nguyễn Trung Trực 1963 O4/8/2017 79 (109) 12 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
71 Nguyễn Trung Tôn 1971 30/7/2017 79 (109) 12 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
72 Trương Minh Đức 1960 30/7/2017 79 (109) 12 năm Trại giam số 6, Nghệ An
73 Phạm Văn Trội 1972 30/7/2017 79 (109) 7 năm Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
74 Nguyễn Bắc Truyển 1968 30/7/2017 79 (109) 11 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
75 Trần Thị Xuân 1976 17/10/2017 79 (109) 9 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
76 Huỳnh Hữu Đạt 1970 O1/2/2017 79 (109) 13 năm Không rõ
77 Trần Huỳnh Duy Thức 1966 24/5/2009 79 (109) 16 năm Trại giam số 6, Nghệ An
78 Lê Thanh Tùng 1968 15/12/2015 79 (109) 12 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
79 Trần Anh Kim 1949 21/9/2015 79 (109) 13 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
80 Ngô Hào 1948 O2/2013 79 (109) 15 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
81 Hồ Đức Hoà 1974 O2/8/2011 79 (109) 13 năm Trại giam Ba Sao (Hà Nam)
82 Phạm Thị Phượng 1945 O4/2010 79 (109) 11 năm An Phuoc Prison camp in Binh Duong
83 Phan Văn Thu 1948 O5/2/2012 79 (109) chung thân An Phuoc Prison camp in Binh Duong
84 Lê Xuân Phúc 1951 O5/2/2012 79 (109) 15 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
85 Le Trong Cu 1966 O5/2/2012 79 (109) 12 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
86 Lê Duy Lộc 1956 15/O2/2012 79 (109) 12 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
87 Nguyen Ky Lac 1956 O6/2/2012 79 (109) 12 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
88 Đỗ Thị Hồng 1957 14/O2/2012 79 (109) 13 năm Trại giam Bình Phước (Bình Phước)
89 Tạ Khu 1947 O6/2/2012 79 (109) 16 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
90 Trần Phi Dũng 1984 10/O2/2012 79 (109) 13 năm Trại giam số 6, Nghệ An
91 Trần Quân 1966 10/O2/2012 79 (109) 13 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
92 Vo Ngoc Cu 1951 O6/2/2012 79 (109) 16 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
93 Vo Thanh Le 1955 O5/2/2012 79 (109) 16 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
94 Võ Tiết 1952 O5/2/2012 79 (109) 16 năm Trại giam số 6, Nghệ An
95 Vương Tân Sơn 1953 10/O2/2012 79 (109) 17 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
96 Đoàn ĐÌnh Nam 1951 O6/2/2012 79 (109) 16 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
97 Doan Van Cu 1962 10/O2/2012 79 (109) 14 năm Trại giam số 5 (Thanh Hoá)
98 Lê Đức Đồng 1983 O5/2/2012 79 (109) 12 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
99 Lương Nhật Quang 1987 O3/2012 79 (109) 12 năm Trại giam số 6, Nghệ An
100 Phan Thanh Tường 1987 28/O2/2012 79 (109) 10 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
101 Nguyen Dinh 1968 Không rõ 79 (109) 14 năm Không rõ
102 Nguyễn Thái Bình 1986 23/11/2012 79 (109) 12 năm Không rõ
103 Phan Thanh Y 1948 23/11/2012 79 (109) 12 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
104 Tu Thien Luong 1950 23/11/2012 79 (109) 16 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
105 Hà Hải Ninh 1988 10-Jul-05 109 Trại tạm giam của CA tỉnh Quảng Ninh
106 Đỗ Công Đương 1964 24/1/2018 318, 331 9 năm Trại giam số 6, Nghệ An
107 Hoàng Đức Bình 1983 15/5/2017 330, 331 14 năm Trại giam An Điềm (Quảng Nam)
108 Nguyễn Văn Thiên 1961 Không rõ 258 4 năm Không rõ
109 Đoàn Khánh Vinh Quang 1976 1O/6/2018 331 27 tháng Trại tạm giam của CA  Cần Thơ
110 Bùi Mạnh Đồng 1978 O9/2018 331 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Cần Thơ
111 Lê Minh Thể 1963 10/1O/2018 331 2 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
112 Lê Văn Sinh 1965 O2/2019 331 5 năm Trại tạm giam của CA tỉnh Ninh Bình
113 Pastor Y Yich 1969 13/5/2013 46, 49 and 87 12 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
114 A Gyun 1980 Không rõ 87 6 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
115 A Tik 1952 Không rõ 87 8 năm Không rõ
116 Dinh Ku 1972 Không rõ 87 7 năm Không rõ
117 A Thin 1979 Không rõ 87 6 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
118 A Ngo 1998 Không rõ 87 7 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
119 A Yen 1984 Không rõ 87 9 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
120 Y Hriam Kpa 1976 30/7/2015 87 6.5 năm Dak Tan Prison camp in Dak Lak
121 Y Lao Mlo 1987 Không rõ 87 8 năm Không rõ
122 A Quyn 1973 Không rõ 87 9,5 năm Không rõ
123 Pastor A Byo 1967 Không rõ 87 4 năm Không rõ
124 Y Drim Nie 1979 29/1O/2012 87 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
125 Rah Lan Hip 1981 116 7 Gia Lai
126 A Tach (aka Ba Hloi) 1959 Không rõ 87 11 năm Không rõ
127 Y Yem Hwing 1972 29/1O/2012 87 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
128 A Chi 1983 Không rõ 87 7 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
129 A Hung 1980 Không rõ 87 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
130 A Ly 1979 Không rõ 87 7 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
131 Run 1971 Không rõ 87 9 năm Không rõ
132 A Yum (aka Balk) 1940 Không rõ 87 8 năm Không rõ
133  Buyk/Byuk 1945 Không rõ 87 8 năm Không rõ
134 Buyk 1963 Không rõ 87 9 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
135 John “Chinh” 1952 Không rõ 87 10 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
136 A Hyum, (aka Ba Kol) 1940 Không rõ 87 8 năm Không rõ
137 Siu Thai (aka Ama Thuong) 1978 Không rõ 87 10 năm Không rõ
138 Kpuil Le N/A Không rõ 87 8 năm Không rõ
139 Kpuil Mel N/A Không rõ 87 9 năm Không rõ
140 Kpa Sinh 1959 Không rõ 87 8 năm Không rõ
141 Rah Lan Blom 1976 Không rõ 87 9 năm Không rõ
142 Rah Lan Mlih 1966 Không rõ 87 9 năm Không rõ
143 Ro Mah Klit 1946 Không rõ 87 8 năm Không rõ
144 Siu Brom 1967 Không rõ 87 10 năm Không rõ
145 Siu Hlom 1967 Không rõ 87 12 năm Không rõ
146 Ro Mah Pro 1964 Không rõ 87 8 năm Không rõ
147 Rmah Hlach (aka Ama Blut) 1968 Không rõ 87 12 năm Không rõ
148 Siu Koch (aka Ama Lien) 1985 Không rõ 87 9 năm Không rõ
149 Noh 1959 Không rõ 87 12 năm Không rõ
150 Ro Lan Ju (aka Ama Suit) 1968 Không rõ 87 9 năm Không rõ
151 Siu Ben (aka Ama Yon) Không rõ 87 12 năm Không rõ
152 Kpa Binh 1976 Không rõ 87 9 năm Không rõ
153 Rmah Pro 1964 Không rõ 87 Không rõ Không rõ
154 Nhi (aka Ba Tiem) 1958 Không rõ 87 10 năm Không rõ
155 Pinh 1967 Không rõ 87 9 năm Không rõ
156 Roh 1962 Không rõ 87 10 năm Không rõ
157 Pastor Y Ngun Knul 1968 29/O4/2004 87 18 năm Trại giam số 6, Nghệ An
158 Y Bhom Kdoh 1965 O8/10/2012 87 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
159 Y Chon Nie 1968 29/1O/2012 87 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
160 Ksor Ruk 1975 30/1O/2018 87 10 năm Trại tạm giam CA tỉnh Gia Lai
161 Romah Daih O8/7/2005 87 10 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
162 Kpuih Bop O8/7/2005 87 9 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
163 Thao A Vang 1986 Không rõ 87 20 năm Trại giam Na Tàu, Điện Biên
164 Vang A Phu 1977 Không rõ 87 20 năm Trại giam Na Tàu, Điện Biên
165 Vang A Phu 1988 Không rõ 87 20 năm Trại giam Na Tàu, Điện Biên
166 Vang A De 1990 Không rõ 87 20 năm Trại giam Na Tàu, Điện Biên
167 Thao A Vang 1962 Không rõ 87 18 năm Trại giam Na Tàu, Điện Biên
168 Phang A Vang 1988 Không rõ 87 15 năm Trại giam Na Tàu, Điện Biên
169 Lê Thị Hồng Hạnh 1979 13/11/2017 245 3 năm Không rõ
170 Bùi Văn Trung 1964 26/6/2017 245 6 năm Trại giam An Phước, Bình Dương
171 Bùi Văn Thắm 1987 26/6/2017 245, 247 6 năm Trại giam Xuyên Mộc, Bà Rịa-Vũng Tàu
172 Nguyễn Hoàng Nam 1982 26/6/2017 245 4 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
173 Hà Văn Nam 1981 5-Mar-19 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bắc Ninh
174 Nguyễn Quỳnh Phong 1985 5-Mar-19 318 3 năm
175 Lê Văn Khiển 1990 5-Mar-19 318 2.5 năm
176 Nguyễn Tuấn Quân 1984 5-Mar-19 318 2 năm
177 Vũ Văn Hà 1990 5-Mar-19 318 2 năm
178 Ngô Quang Hùng 1993 5-Mar-19 318 2 năm
179 Trần Quang Hải 1991 5-Mar-19 318 1.5 năm
180 Trần Thị Tiến 1960 O3/8/2017 318 3 năm Không rõ
181 Trần Thị Ngọc 1961 O3/8/2017 318 3.5 năm Không rõ
182 Nguyễn Văn Nghĩa 1989 1O/6/2018 318 2 năm Trại tạm giam của CA  Ninh Thuận
183 Nguyễn Văn Minh 1966 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
184 Nguyễn Văn Hùng 1992 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
185 Nguyễn Phương Đông 1994 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
186 Nguyễn Văn Mạnh 1994 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
187 Nguyễn Đình Vũ 1977 1O/6/2018 318 2 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
188 Trần Thị Ngọc 1968 1O/6/2018 318 2 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
189 Phạm Văn Sang 2002 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
190 Đỗ Văn Ngọc 1996 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
191 Ngô Văn Đạt 1989 1O/6/2018 318 3 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
192 Nguyễn Chương 1995 1O/6/2018 318 3 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
193 Ngô Đức Duyên 1998 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
194 Phạm Thanh Nam 1990 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
195 Lê Văn Liêm 1996 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
196 Nguyễn Ngọc Sang 1996 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
197 Nguyen Van Meo 1970 1O/6/2018 318 2 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
198 Nguyen Minh Kha 2000 1O/6/2018 318 2 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
199 Đặng Văn Tuấn 1985 1O/6/2018 318 27 tháng Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
200 Bùi Thanh Tú 1990 1O/6/2018 318 5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
201 Nguyễn Văn Tiến 1998 1O/6/2018 318 4.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
202 Nguyễn Văn Thuận 1999 1O/6/2018 318 4 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
203 Nguyễn Ngọc Bình 1992 1O/6/2018 318 4 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
204 Nguyen Van Tan 1990 1O/6/2018 318 4 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
205 Đỗ Văn Thắng 1999 1O/6/2018 318 4 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
206 Nguyễn Tấn Vũ 2000 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
207 Ho Van Tam 1989 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
208 Nguyen Van Hung 1995 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
209 Nguyễn Văn Hiếu 1998 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
210 Trần Văn Xi 1995 1O/6/2018 318 3.5 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
211 Ngô Đức Thuận 2000 1O/6/2018 318 3 năm Trại tạm giam của CA  Bình Thuận
212 Nguyễn Văn Tuấn 1988 1O/6/2018 318 3 năm Không rõ
213 Trương Ngọc Hiền 1997 1O/6/2018 318 2 năm Không rõ
214 Lê Trọng Nghĩa 1987 1O/6/2018 318 27 tháng Trại tạm giam của CA  HCM
215 Phạm Thị Thu Thuỷ 1974 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  HCM
216 Võ Văn Trụ 1982 1O/6/2018 318 2.5 năm Trại tạm giam của CA  HCM
217 Huỳnh Thục Vy 1985 276 33 tháng Tại gia
218 Trần Đình Sang 1980 O9/4/2019 330 2 năm Trại tạm giam của CA  Yên Bái
219 Nguyễn Quang Tuy O9/2/2019 330 2 năm Hưng Nguyên, Nghệ An
220 Nguyễn Văn Oai 1981 19/1/2017 257, 304 5 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
221 Mục sư A Đảo 81 18/8/2018 91 8 năm Trại giam Gia Trung, Gia Lai
222 Trần Minh Lợi 1968 Không rõ 290 6 năm Không rõ
223 Venerable Thach Thuol 1985 20/5/2013 91 6 năm Trại giam Xuân Lộc, Đồng Nai
224 Huỳnh Đức Thịnh 1952 O8/7/2018 390 1 năm
225 Nguyễn Văn Hữu 1957 Không rõ Không rõ 6 năm Không rõ
226 Dieu Bre 1969 Không rõ Không rõ 4,5 năm Không rõ
227 A Gron 1943 Không rõ Không rõ 8 năm Không rõ
228 Dinh Ngo 1987 Không rõ Không rõ 7,5 năm Không rõ
229 Pastor Runh 1979 Không rõ Không rõ 10 năm Không rõ
230 Pastor Y Muk Nie 1968 Không rõ Không rõ 9 năm Không rõ
231 Pastor Siu Nheo 1955 Không rõ Không rõ 10 năm Không rõ
232 Y Ty Ksor 1989 Không rõ Không rõ 14 năm Không rõ
233 Siu Bler 1962 Không rõ Không rõ 17 năm Không rõ
234 Y Kur Bdap 1971 Không rõ Không rõ 17 năm Không rõ